Lịch vạn niên ngày 19 tháng 2 năm 1999
Xem và tra cứu ngày tốt và giờ đẹp Thứ Sáu, ngày 19/2/1999 (dương lịch). Trang này hiển thị chi tiết và đầy đủ nhất thông tin về lịch ngày giờ tốt xấu ngày 19/2/1999, hướng xuất hành và các gợi ý việc nên làm giúp bạn có những lựa chọn hợp lý nhất.
|
Thứ Sáu, Ngày 19 Tháng 2 Năm 1999 |
Âm lịch: Ngày 4 Tháng 1 Năm 1999 Can chi: Ngày Nhâm Dần, tháng Bính Dần, năm Kỷ Mão |
Dần (3h - 5h) | Mão (5h - 7h) | Ngọ (11h - 13h) |
Thân (15h - 17h) | Dậu (17h - 19h) | Hợi (21h - 23h) |
Hỷ thần | Tài thần |
Chính Nam | Tây |
Xung với ngày | Xung với tháng |
Canh Thân, Bính Thân, Bính Dần | Giáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn |
Sao tốt | Sao xấu |
- Thiên Đức Hợp: Tốt mọi việc - Nguyệt Không: Tốt cho việc làm nhà, làm gường - Mãn Đức tinh: Tốt mọi việc - Yếu yên (thiên quý): Tốt mọi việc, nhất là giá thú - Phúc hậu: Tốt về cầu tài lộc, khai trương, mở kho |
- Thổ phủ: Kỵ xây dựng,động thổ - Lục Bất thành: Xấu đối với xây dựng - Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ xuất hành, giá thú, cầu tài lộc, động thổ - Lôi công: Xấu với xây dựng nhà cửa |
Nội dung |
Ngưu Kim Ngưu - Sái Tuân: Xấu.
(Hung Tú) Tướng tinh con trâu, chủ trị ngày Thứ Sáu. - Nên làm: Đi thuyền, cắt may áo mão. - Kiêng làm: Khởi công tạo tác việc chi cũng hung hại. Nhất là xây cất nhà, dựng trại, cưới gả, trổ cửa, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn, khai trương, xuất hành đường bộ. - Ngoại lệ: Ngày Ngọ Đăng Viên rất tốt. Ngày Tuất yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, chớ động tác việc chi, riêng ngày Nhâm Dần dùng được. Trúng ngày 14 ÂL là Diệt Một Sát, kiêng: làm rượu, lập lò nhuộm lò gốm, vào làm hành chánh, thừa kế sự nghiệp, kỵ nhất là đi thuyền chẳng khỏi rủi ro. Sao Ngưu là 1 trong Thất sát Tinh, sanh con khó nuôi, nên lấy tên Sao của năm, tháng hay ngày mà đặt tên cho trẻ và làm việc Âm Đức ngay trong tháng sanh nó mới mong nuôi khôn lớn được. ------- &&& ------- Ngưu tinh tạo tác chủ tai nguy, Cửu hoành tam tai bất khả thôi, Gia trạch bất an, nhân khẩu thoái, Điền tàm bất lợi, chủ nhân suy. Giá thú, hôn nhân giai tự tổn, Kim ngân tài cốc tiệm vô chi. Nhược thị khai môn, tính phóng thủy, Ngưu trư dương mã diệc thương bi. |