Lịch vạn niên ngày 5 tháng 12 năm 2010
Xem và tra cứu ngày tốt và giờ đẹp Chủ Nhật, ngày 5/12/2010 (dương lịch). Trang này hiển thị chi tiết và đầy đủ nhất thông tin về lịch ngày giờ tốt xấu ngày 5/12/2010, hướng xuất hành và các gợi ý việc nên làm giúp bạn có những lựa chọn hợp lý nhất.
|
Chủ Nhật, Ngày 5 Tháng 12 Năm 2010 |
Âm lịch: Ngày 30 Tháng 10 Năm 2010 Can chi: Ngày Kỷ Sửu, tháng Đinh Hợi, năm Canh Dần |
Tý (23h - 1h) | Sửu (1h - 3h) | Thìn (7h - 9h) |
Ngọ (11h - 13h) | Mùi (13h - 15h) | Dậu (17h - 19h) |
Hỷ thần | Tài thần |
Đông Bắc | Nam |
Xung với ngày | Xung với tháng |
Đinh Mùi, Ất Mùi | Kỷ Tỵ, Quý Tỵ, Quý Mùi, Quý Sửu |
Sao tốt | Sao xấu |
- Nguyệt Đức Hợp: Tốt mọi việc, kỵ tố tụng - Thiên Phú (trực mãn): Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng - Thiên Thành: Tốt mọi việc - Lộc Khố: Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch - Ngọc đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc |
- Thổ ôn (thiên cẩu): Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tự - Thiên tặc: Xấu đối với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương - Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu đối với xuất hành, giá thú - Câu Trận: Kỵ mai táng - Quả tú: Xấu với giá thú - Tam tang: Kỵ khởi tạo, giá thú, an táng |
Nội dung |
Phòng Nhật Thố - Cảnh Yêm: Tốt.
(Kiết Tú) Tướng tinh con Thỏ, chủ trị ngày Chủ Nhật. - Nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc đều tốt, thứ nhất là xây dựng nhà, chôn cất, cưới gả, xuất hành, đi thuyền, mưu sự, chặt cỏ phá đất, cắt áo. - Kiêng làm: Sao Phòng là Đại Kiết Tinh, không kỵ việc chi cả. - Ngoại lệ: Tại Đinh Sửu và Tân Sửu đều tốt, tại Dậu càng tốt hơn, vì Sao Phòng Đăng Viên tại Dậu. Trong 6 ngày Kỷ Tị, Đinh Tị, Kỷ Dậu, Quý Dậu, Đinh Sửu, Tân Sửu thì Sao Phòng vẫn tốt với các việc khác, ngoại trừ chôn cất là rất kỵ. Sao Phòng nhằm ngày Tị là Phục Đoạn Sát: chẳng nên chôn cất, xuất hành, các vụ thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm. NHƯNG Nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại. ------- &&& ------- Phòng tinh tạo tác điền viên tiến, Huyết tài ngưu mã biến sơn cương, Cánh chiêu ngoại xứ điền trang trạch, Vinh hoa cao quý, phúc thọ khang. Mai táng nhược nhiên phùng thử nhật, Cao quan tiến chức bái Quân vương. Giá thú: Thường nga quy Nguyệt điện, Tam niên bào tử chế triều đường. |