Lịch vạn niên ngày 20 tháng 6 năm 2010
Xem và tra cứu ngày tốt và giờ đẹp Chủ Nhật, ngày 20/6/2010 (dương lịch). Trang này hiển thị chi tiết và đầy đủ nhất thông tin về lịch ngày giờ tốt xấu ngày 20/6/2010, hướng xuất hành và các gợi ý việc nên làm giúp bạn có những lựa chọn hợp lý nhất.
|
Chủ Nhật, Ngày 20 Tháng 6 Năm 2010 |
Âm lịch: Ngày 9 Tháng 5 Năm 2010 Can chi: Ngày Tân Sửu, tháng Nhâm Ngọ, năm Canh Dần |
Tý (23h - 1h) | Sửu (1h - 3h) | Thìn (7h - 9h) |
Ngọ (11h - 13h) | Mùi (13h - 15h) | Dậu (17h - 19h) |
Hỷ thần | Tài thần |
Tây Nam | Tây Nam |
Xung với ngày | Xung với tháng |
Quý Mùi, Đinh Mùi, Ất Dậu, Ất Mão | Giáp Tý, Canh Ty, Bính Tuất, Bính Thìn |
Sao tốt | Sao xấu |
- Nguyệt Đức Hợp: Tốt mọi việc, kỵ tố tụng - Thiên Phúc: - Địa Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương - Thánh Tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự - Cát Khánh: Tốt mọi việc - Âm Đức: Tốt mọi việc - Kim đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc |
- Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửa - Nguyệt Hoả, Độc Hoả: Xấu đối với lợp nhà, làm bếp - Nguyệt Hư (Nguyệt Sát): Xấu đối với việc giá thú, mở cửa, mở hàng - Nhân Cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo - Huyền Vũ: Kỵ mai táng |
Nội dung |
Phòng Nhật Thố - Cảnh Yêm: Tốt.
(Kiết Tú) Tướng tinh con Thỏ, chủ trị ngày Chủ Nhật. - Nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc đều tốt, thứ nhất là xây dựng nhà, chôn cất, cưới gả, xuất hành, đi thuyền, mưu sự, chặt cỏ phá đất, cắt áo. - Kiêng làm: Sao Phòng là Đại Kiết Tinh, không kỵ việc chi cả. - Ngoại lệ: Tại Đinh Sửu và Tân Sửu đều tốt, tại Dậu càng tốt hơn, vì Sao Phòng Đăng Viên tại Dậu. Trong 6 ngày Kỷ Tị, Đinh Tị, Kỷ Dậu, Quý Dậu, Đinh Sửu, Tân Sửu thì Sao Phòng vẫn tốt với các việc khác, ngoại trừ chôn cất là rất kỵ. Sao Phòng nhằm ngày Tị là Phục Đoạn Sát: chẳng nên chôn cất, xuất hành, các vụ thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm. NHƯNG Nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại. ------- &&& ------- Phòng tinh tạo tác điền viên tiến, Huyết tài ngưu mã biến sơn cương, Cánh chiêu ngoại xứ điền trang trạch, Vinh hoa cao quý, phúc thọ khang. Mai táng nhược nhiên phùng thử nhật, Cao quan tiến chức bái Quân vương. Giá thú: Thường nga quy Nguyệt điện, Tam niên bào tử chế triều đường. |