Lịch vạn niên ngày 18 tháng 2 năm 2043
Xem và tra cứu ngày tốt và giờ đẹp Thứ Tư, ngày 18/2/2043 (dương lịch). Trang này hiển thị chi tiết và đầy đủ nhất thông tin về lịch ngày giờ tốt xấu ngày 18/2/2043, hướng xuất hành và các gợi ý việc nên làm giúp bạn có những lựa chọn hợp lý nhất.
|
Thứ Tư, Ngày 18 Tháng 2 Năm 2043 |
Âm lịch: Ngày 9 Tháng 1 Năm 2043 Can chi: Ngày Nhâm Thìn, tháng Giáp Dần, năm Quý Hợi |
Tý (23h - 1h) | Sửu (1h - 3h) | Mão (5h - 7h) |
Ngọ (11h - 13h) | Mùi (13h - 15h) | Tuất (19h - 21h) |
Hỷ thần | Tài thần |
Chính Nam | Tây |
Xung với ngày | Xung với tháng |
Bính Tuất, Giáp Tuất, Bính Dần | Mậu Thân, Bính Thân, Canh Ngọ, Canh Tý |
Sao tốt | Sao xấu |
- Thiên Đức Hợp: Tốt mọi việc - Thiên Phú (trực mãn): Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng - Thiên Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương - Nguyệt Không: Tốt cho việc làm nhà, làm gường - Lộc Khố: Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch |
- Thổ ôn (thiên cẩu): Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tự - Thiên tặc: Xấu đối với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương - Cửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương - Quả tú: Xấu với giá thú - Phủ đầu dát: Kỵ khởi tạo - Tam tang: Kỵ khởi tạo, giá thú, an táng - Không phòng: Kỵ giá thú |
Nội dung |
Cơ Thủy Báo - Phùng Dị: Tốt.
(Kiết Tú) Tướng tinh con Beo, chủ trị ngày Thứ Tư - Nên làm: Khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là chôn cất, tu bổ mồ mã, trổ cửa, khai trương, xuất hành, các vụ thủy lợi (như tháo nước, đào kinh, khai thông mương rảnh. . .). - Kiêng làm: Đóng giường, lót giường, đi thuyền. - Ngoại lệ: Tại Thân, Tý, Thìn trăm việc kỵ, duy tại Tý có thể tạm dùng. Ngày Thìn Sao Cơ Đăng Viên lẽ ra rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất, xuất hành, các vụ thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; NHƯNG nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại. ------- &&& ------- Cơ tinh tạo tác chủ cao cường, Tuế tuế niên niên đại cát xương, Mai táng, tu phần đại cát lợi, Điền tàm, ngưu mã biến sơn cương. Khai môn, phóng thủy chiêu tài cốc, Khiếp mãn kim ngân, cốc mãn thương. Phúc ấm cao quan gia lộc vị, Lục thân phong lộc, phúc an khang. |