Lịch vạn niên ngày 15 tháng 10 năm 2055
Xem và tra cứu ngày tốt và giờ đẹp Thứ Sáu, ngày 15/10/2055 (dương lịch). Trang này hiển thị chi tiết và đầy đủ nhất thông tin về lịch ngày giờ tốt xấu ngày 15/10/2055, hướng xuất hành và các gợi ý việc nên làm giúp bạn có những lựa chọn hợp lý nhất.
|
Thứ Sáu, Ngày 15 Tháng 10 Năm 2055 |
Âm lịch: Ngày 25 Tháng 8 Năm 2055 Can chi: Ngày Giáp Ngọ, tháng Ất Dậu, năm Ất Hợi |
Dần (3h - 5h) | Thìn (7h - 9h) | Tỵ (9h - 11h) |
Mùi (13h - 15h) | Tuất (19h - 21h) | Hợi (21h - 23h) |
Hỷ thần | Tài thần |
Đông Bắc | Đông Nam |
Xung với ngày | Xung với tháng |
Mậu Tý, Nhâm Tý, Canh Dần, Nhâm Dần | Kỷ Mão, Đinh Mão, Tân Mùi, Tân Sửu |
Sao tốt | Sao xấu |
- Thiên Phúc: - Thiên Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương - Nguyệt Không: Tốt cho việc làm nhà, làm gường - Phúc Sinh: Tốt mọi việc - Tuế hợp: Tốt mọi việc - Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc - Hoàng Ân: |
- Thiên Cương (hay Diệt Môn): Xấu mọi việc - Địa phá: Kỵ xây dựng - Địa Tặc: Xấu đối với khởi tạo, an táng, động thổ, xuất hành - Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu mọi việc - Cửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương - Lỗ ban sát: Kỵ khởi tạo |
Nội dung |
Ngưu Kim Ngưu - Sái Tuân: Xấu.
(Hung Tú) Tướng tinh con trâu, chủ trị ngày Thứ Sáu. - Nên làm: Đi thuyền, cắt may áo mão. - Kiêng làm: Khởi công tạo tác việc chi cũng hung hại. Nhất là xây cất nhà, dựng trại, cưới gả, trổ cửa, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn, khai trương, xuất hành đường bộ. - Ngoại lệ: Ngày Ngọ Đăng Viên rất tốt. Ngày Tuất yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, chớ động tác việc chi, riêng ngày Nhâm Dần dùng được. Trúng ngày 14 ÂL là Diệt Một Sát, kiêng: làm rượu, lập lò nhuộm lò gốm, vào làm hành chánh, thừa kế sự nghiệp, kỵ nhất là đi thuyền chẳng khỏi rủi ro. Sao Ngưu là 1 trong Thất sát Tinh, sanh con khó nuôi, nên lấy tên Sao của năm, tháng hay ngày mà đặt tên cho trẻ và làm việc Âm Đức ngay trong tháng sanh nó mới mong nuôi khôn lớn được. ------- &&& ------- Ngưu tinh tạo tác chủ tai nguy, Cửu hoành tam tai bất khả thôi, Gia trạch bất an, nhân khẩu thoái, Điền tàm bất lợi, chủ nhân suy. Giá thú, hôn nhân giai tự tổn, Kim ngân tài cốc tiệm vô chi. Nhược thị khai môn, tính phóng thủy, Ngưu trư dương mã diệc thương bi. |