Lịch vạn niên ngày 15 tháng 10 năm 2008
Xem và tra cứu ngày tốt và giờ đẹp Thứ Tư, ngày 15/10/2008 (dương lịch). Trang này hiển thị chi tiết và đầy đủ nhất thông tin về lịch ngày giờ tốt xấu ngày 15/10/2008, hướng xuất hành và các gợi ý việc nên làm giúp bạn có những lựa chọn hợp lý nhất.
|
Thứ Tư, Ngày 15 Tháng 10 Năm 2008 |
Âm lịch: Ngày 17 Tháng 9 Năm 2008 Can chi: Ngày Mậu Tý, tháng Nhâm Tuất, năm Mậu Tý |
Dần (3h - 5h) | Thìn (7h - 9h) | Tỵ (9h - 11h) |
Mùi (13h - 15h) | Tuất (19h - 21h) | Hợi (21h - 23h) |
Hỷ thần | Tài thần |
Đông Nam | Bắc |
Xung với ngày | Xung với tháng |
Bính Ngọ, Giáp Ngọ | Bính Thìn, Giáp Thìn, Bính Thân, Bính Dần |
Sao tốt | Sao xấu |
- Thiên Phú (trực mãn): Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng - Minh Tinh: Tốt mọi việc - Lộc Khố: Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch - Phổ hộ (Hội hộ): Tốt mọi việc, làm phúc, giá thú, xuất hành - Dân nhật, thời đức: Tốt mọi việc |
- Thiên Ngục, Thiên Hoả: Xấu mọi việc, Xấu về lợp nhà - Thổ ôn (thiên cẩu): Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tự - Hoàng Sa: Xấu đối với xuất hành - Phi Ma sát (Tai sát): Kỵ giá thú nhập trạch - Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành - Quả tú: Xấu với giá thú |
Nội dung |
Cơ Thủy Báo - Phùng Dị: Tốt.
(Kiết Tú) Tướng tinh con Beo, chủ trị ngày Thứ Tư - Nên làm: Khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là chôn cất, tu bổ mồ mã, trổ cửa, khai trương, xuất hành, các vụ thủy lợi (như tháo nước, đào kinh, khai thông mương rảnh. . .). - Kiêng làm: Đóng giường, lót giường, đi thuyền. - Ngoại lệ: Tại Thân, Tý, Thìn trăm việc kỵ, duy tại Tý có thể tạm dùng. Ngày Thìn Sao Cơ Đăng Viên lẽ ra rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất, xuất hành, các vụ thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; NHƯNG nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại. ------- &&& ------- Cơ tinh tạo tác chủ cao cường, Tuế tuế niên niên đại cát xương, Mai táng, tu phần đại cát lợi, Điền tàm, ngưu mã biến sơn cương. Khai môn, phóng thủy chiêu tài cốc, Khiếp mãn kim ngân, cốc mãn thương. Phúc ấm cao quan gia lộc vị, Lục thân phong lộc, phúc an khang. |