Lịch vạn niên ngày 10 tháng 2 năm 2047
Xem và tra cứu ngày tốt và giờ đẹp Chủ Nhật, ngày 10/2/2047 (dương lịch). Trang này hiển thị chi tiết và đầy đủ nhất thông tin về lịch ngày giờ tốt xấu ngày 10/2/2047, hướng xuất hành và các gợi ý việc nên làm giúp bạn có những lựa chọn hợp lý nhất.
|
Chủ Nhật, Ngày 10 Tháng 2 Năm 2047 |
Âm lịch: Ngày 16 Tháng 1 Năm 2047 Can chi: Ngày Ất Tỵ, tháng Nhâm Dần, năm Đinh Mão |
Tý (23h - 1h) | Dần (3h - 5h) | Mão (5h - 7h) |
Tỵ (9h - 11h) | Thân (15h - 17h) | Dậu (17h - 19h) |
Hỷ thần | Tài thần |
Tây Bắc | Đông Nam |
Xung với ngày | Xung với tháng |
Quý Hợi, Tân Hợi, Tân Tỵ | Canh Thân, Bính Thân, Bính Dần |
Sao tốt | Sao xấu |
- Thiên Quý: Tốt mọi việc - Địa Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương - Hoạt điệu: Tốt, nhưng gặp thụ tử thì xấu - Kim đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc |
- Thiên Cương (hay Diệt Môn): Xấu mọi việc - Tiểu Hồng Sa: Xấu mọi việc - Tiểu Hao: Xấu về kinh doanh, cầu tài - Hoang vu: Xấu mọi việc - Nguyệt Hoả, Độc Hoả: Xấu đối với lợp nhà, làm bếp - Thần cách: Kỵ tế tự - Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu mọi việc - Sát chủ: Xấu mọi việc - Nguyệt Hình: Xấu mọi việc - Ngũ hư: Kỵ khởi tạo, giá thú, an táng |
Nội dung |
Phòng Nhật Thố - Cảnh Yêm: Tốt.
(Kiết Tú) Tướng tinh con Thỏ, chủ trị ngày Chủ Nhật. - Nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc đều tốt, thứ nhất là xây dựng nhà, chôn cất, cưới gả, xuất hành, đi thuyền, mưu sự, chặt cỏ phá đất, cắt áo. - Kiêng làm: Sao Phòng là Đại Kiết Tinh, không kỵ việc chi cả. - Ngoại lệ: Tại Đinh Sửu và Tân Sửu đều tốt, tại Dậu càng tốt hơn, vì Sao Phòng Đăng Viên tại Dậu. Trong 6 ngày Kỷ Tị, Đinh Tị, Kỷ Dậu, Quý Dậu, Đinh Sửu, Tân Sửu thì Sao Phòng vẫn tốt với các việc khác, ngoại trừ chôn cất là rất kỵ. Sao Phòng nhằm ngày Tị là Phục Đoạn Sát: chẳng nên chôn cất, xuất hành, các vụ thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm. NHƯNG Nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại. ------- &&& ------- Phòng tinh tạo tác điền viên tiến, Huyết tài ngưu mã biến sơn cương, Cánh chiêu ngoại xứ điền trang trạch, Vinh hoa cao quý, phúc thọ khang. Mai táng nhược nhiên phùng thử nhật, Cao quan tiến chức bái Quân vương. Giá thú: Thường nga quy Nguyệt điện, Tam niên bào tử chế triều đường. |